Chi tiết tin tức
Diện tích cấp Sổ đỏ và tách thửa 63 tỉnh thành mới nhất
(Ngày đăng:17/04/2019)Thửa đất để được cấp Sổ đỏ phải đạt diện tích nhất định. Diện tích cấp Sổ đỏ và diện tích tối thiểu được tách thửa mỗi địa phương là khác nhau. Dưới đây là thông tin về diện tích cấp Sổ đỏ và diện tích tối thiểu tách thửa của 63 tỉnh thành mới nhất.
1 - Diện tích cấp Sổ đỏ và tách thửa tại Hà Nội
Căn cứ: Quyết định 20/2017/QĐ-UBND
Hạn mức giao đất và công nhận quyền sử dụng đất tại Hà Nội như sau:
Khu vực |
Mức tối thiểu |
Mức tối đa |
Các phường |
30 m2 |
90 m2 |
Các xã giáp ranh các quận và thị trấn |
60 m2 |
120 m2 |
Các xã vùng đồng bằng |
80 m2 |
180 m2 |
Các xã vùng trung du |
120 m2 |
240 m2 |
Các xã vùng miền núi |
150 m2 |
300 m2 |
- Các thửa đất được hình thành từ việc tách thửa phải đảm bảo đủ các điều kiện sau:
+ Chiều rộng và chiều sâu từ 3 m trở lên (so với chỉ giới xây dựng).
+ Có diện tích không nhỏ hơn 30 m2 đối với khu vực các phường, thị trấn và không nhỏ hơn 50% hạn mới giao đất ở (mức tối thiểu) theo quy định tại bảng trên với các xã còn lại.
- Để biết cụ thể các xã thuộc khu vực nào, hãy xem: Diện tích cấp Sổ đỏ tại Hà Nội
2 - Diện tích cấp Sổ đỏ và tách thửa tại TP Hồ Chí Minh
Căn cứ: Quyết định 60/2017/QĐ-UBND
Tách thửa đối với đất ở:
Khu vực |
Diện tích tối thiểu |
Khu vực 1: Gồm các Quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Gò vấp, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình và Tân Phú. |
Tối thiểu 36m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 03 mét. |
Khu vực 2: Gồm các Quận 2, 7, 9, 12, Bình Tân, Thủ Đức và Thị trấn các huyện. |
Tối thiểu 50m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 04 mét. |
Khu vực 3: Gồm huyện Bình Chánh, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè, Cần Giờ (ngoại trừ thị trấn). |
Tối thiểu 80m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 05 mét. |
Để xem diện tích cấp Sổ đỏ và diện tích tối thiểu được tách thửa các loại đất khác, hãy xem tại: Diện tích tối thiểu được tách thửa tại TP. Hồ Chí Minh
3 - Diện tích cấp Sổ đỏ và tách thửa tại Đà Nẵng
Căn cứ: Khoản 1 Điều 1 Quyết định 29/2018/QĐ-UBND
Diện tích tối thiểu của thửa đất ở hình thành và thửa đất ở còn lại sau khi tách thửa phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Diện tích đất ở tối thiểu 50,0m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 3,0m được áp dụng cho các phường thuộc quận Hải Châu và quận Thanh Khê.
- Diện tích đất ở tối thiểu 60,0m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 3,0m được áp dụng cho các khu vực sau đây:
+ Các phường thuộc quận Sơn Trà;
+ Phường Mỹ An, phường Khuê Mỹ thuộc quận Ngũ Hành Sơn;
+ Phường Khuê Trung, phường Hòa Thọ Đông thuộc quận Cẩm Lệ;
+ Phường Hòa Minh, Hòa Khánh Nam thuộc quận Liên Chiểu.
- Diện tích đất ở tối thiểu 70,0m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 3,5m được áp dụng cho các khu vực sau đây:
+ Phường Hòa An thuộc quận Cẩm Lệ;
+ Các phường còn lại thuộc quận Liên Chiểu, trừ Phường Hòa Minh, Hòa Khánh Nam.
- Diện tích đất ở tối thiểu 80,0m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 4,0m được áp dụng cho các khu vực sau đây:
+ Các phường còn lại thuộc quận Ngũ Hành Sơn, trừ Phường Mỹ An, phường Khuê Mỹ.
+ Các phường còn lại thuộc quận Cẩm Lệ, trừ các vị trí quy định Phường Khuê Trung, phường Hòa Thọ, Phường Hòa An
+ Vị trí mặt tiền Quốc lộ 1A, Quốc lộ 14B, Quốc lộ 14G, ĐT 602, ĐT 605 thuộc địa phận huyện Hòa Vang.
- Diện tích đất ở tối thiểu 120,0m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 5,0m được áp dụng cho các xã thuộc huyện Hòa Vang, huyện Hoàng Sa, trừ vị trí mặt tiền Quốc lộ 1A, Quốc lộ 14B, Quốc lộ 14G, ĐT 602, ĐT 605 thuộc địa phận huyện Hòa Vang.
Xem thêm: Thủ tục làm Sổ đỏ 2019 - Toàn bộ hướng dẫn mới nhất
4 - Diện tích cấp Sổ đỏ và tách thửa tại Hải Phòng
Căn cứ: Quyết định 1394/2015/QĐ-UBND
Theo khoản 1 Điều 5 Quyết định 1394/2015/QĐ-UBND các thửa đất hình thành từ việc tách thửa phải đảm bảo đủ hai điều kiện sau:
Đối với khu vực đô thị: Phần diện tích được tách thửa đảm bảo chỉ giới xây dựng theo quy hoạch, cạnh nhỏ nhất của thửa đất phải ≥ 3,0m và đảm bảo tổng diện tích thửa đất ≥ 30,0 m2.
5 - Diện tích cấp Sổ đỏ và tách thửa tại Cần Thơ
Theo Điều 4 Quyết định 19/2014/QĐ-UBND, diện tích tối thiểu tại Cần Thơ tính theo khu vực, cụ thể:
Khu vực |
Diện tích tách thửa tối thiểu |
Các phường, thị trấn |
40m2 |
Các xã |
60m2 |
6 - Diện tích cấp Sổ đỏ và tách thửa tại An Giang
Căn cứ: Quyết định 103/2016/QĐ-UBND
Theo khoản 2 Điều 5 Quyết định 103/2016/QĐ-UBND diện tích tối thiểu tách thửa với đất ở, đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh:
Khu vực |
Diện tích tách thửa tối thiểu |
Phường |
35 m2 |
Thị trấn |
40m2 |
Xã |
45m2 |
7 - Diện tích cấp Sổ đỏ và tách thửa tại Bà Rịa - Vũng Tàu
Căn cứ: Quyết định 23/2017/QĐ-UBND
Theo khoản 1 Điều 4 Quyết định 23/2017/QĐ-UBND diện tích tối thiểu và kích thước còn lại sau khi tách thửa đất (không bao gồm phần diện tích hành lang lộ giới, đường giao thông đã có quy hoạch) phải đảm bảo:
- Đối với đất ở đã xây dựng nhà ở:
Khu vực |
Diện tích tách thửa tối thiểu |
Phường |
- 45m2 và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 5m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 5m tại đường phố có lộ giới > 20 m; - 36m2 và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 4m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 4m tại đường phố có lộ giới < 20m; |
Riêng tại địa bàn thị trấn, các xã và huyện Côn Đảo |
40 m2, có chiều sâu thửa đất và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 4m. |
Đối với đất ở chưa xây dựng nhà ở:
Khu vực |
Diện tích tách thửa tối thiểu |
bàn các xã, phường, thị trấn thuộc đô thị và Trung tâm huyện Côn Đảo |
60 m2 và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 5m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 5m |
Khu vực còn lại |
100 m2 và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 5m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 5m. |
- Đối với đất thương mại dịch vụ và đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp:
Diện tích và kích thước thửa đất: 100 m2 và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông không nhỏ hơn 5m.
8 - Diện tích cấp Sổ đỏ và tách thửa tại Bạc Liêu
Căn cứ: Điều 3 Quyết định 26/2018/QĐ-UBND
Đất ở đô thị
- Đối với nhà ở liên kế hiện có cải tạo:
+ Trường hợp thửa đất là bộ phận cấu thành của cả dãy phố, diện tích tối thiểu tách thửa đất mới và thửa đất còn lại sau khi tách thửa không nhỏ hơn 25 m2, với chiều sâu và bề rộng thửa đất được tính từ chỉ giới xây dựng bằng hoặc lớn hơn 2,5 m.
+ Trường hợp thửa đất đơn lẻ, diện tích tối thiểu tách thửa đất mới và thửa đất còn lại sau khi tách thửa không nhỏ hơn 50 m2, với chiều sâu và bề rộng thửa đất, được tính từ chỉ giới xây dựng bằng hoặc lớn hơn 05 m.
- Đối với thửa đất không phải nhà ở liên kế hiện có cải tạo
+ Thửa đất tiếp giáp với lộ giới nhỏ hơn 20 m, diện tích tối thiểu tách thửa đất mới và thửa đất còn lại sau khi tách thửa không nhỏ hơn 36 m2, với chiều sâu và bề rộng thửa đất được tính từ chỉ giới xây dựng bằng hoặc lớn hơn 04 m.
+ Thửa đất tiếp giáp lộ giới bằng hoặc lớn hơn 20 m, diện tích tối thiểu tách thửa đất mới và thửa đất còn lại sau khi tách thửa không nhỏ hơn 45 m2, với chiều sâu và bề rộng thửa đất được tính từ chỉ giới xây dựng bằng hoặc lớn hơn 05 m.
Đất ở nông thôn:
- Diện tích tối thiểu tách thửa đất mới và thửa đất còn lại sau khi tách thửa không nhỏ hơn 60 m, với chiều sâu và bề rộng thửa đất được tính từ chỉ giới xây dựng hoặc hành lang lộ giới bằng hoặc lớn hơn 04 m.
9 - Diện tích cấp Sổ đỏ và tách thửa tại Bắc Giang
Căn cứ: Quyết định 745/2014/QĐ-UBND
- Đối với đất ở đô thị, đất ở nằm ven quốc lộ, tỉnh lộ và thuộc vùng quy hoạch phát triển đô thị thực hiện theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt;
- Không có quy hoạch chi tiết được phê duyệt thì thửa đất có diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp Sổ đỏ từ 24 m2 trở lên với chiều rộng tối thiểu phải từ 3m trở lên, chiều sâu tối thiểu phải từ 5,5 m trở lên; trường hợp phải có lối vào cho thửa đất phía sau thì chiều rộng lối vào tối thiểu là 1,5 m.
- Đối với đất ở nông thôn thì diện tích tối thiểu được tách thửa và cấp Sổ đỏ thực hiện theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt; trường hợp chưa có quy hoạch chi tiết được phê duyệt thì thửa đất tối thiểu sau khi tách thửa phải có diện tích đất tối thiểu từ 48 m2trở lên với chiều rộng tối thiểu phải từ 04 m trở lên, chiều sâu tối thiểu phải từ 08 m trở lên.
Diện tích tối thiểu được tách thửa (Ảnh minh họa)
10 - Diện tích tối thiểu được tách thửa tại Bắc Kạn
Căn cứ: Điều 11 Quyết định 21/2014/QĐ-UBND
Diện tích tối thiểu được tách thửa và cấp Sổ đỏ là 30 m2 và có một cạnh tiếp giáp với đường giao thông hoặc lối đi mà có độ dài tối thiểu là 03 m.
11 - Diện tích tối thiểu được tách thửa tại Bắc Ninh
Căn cứ: Điều 7 Quyết định 11/2018/QĐ-UBND
- Đối với đất ở đô thị, đất ở nông thôn ven quốc lộ, tỉnh lộ và thuộc quy hoạch khu đô thị mới thì diện tích đất ở tối thiểu sau khi tách thửa được thực hiện theo quy hoạch chi tiết được duyệt; trường hợp chưa có quy hoạch chi tiết được duyệt thì diện tích tối thiểu sau khi tách thửa phải từ 40,0 m2 trở lên và có kích thước mỗi cạnh không nhỏ hơn 3,5 m.
- Đất ở nông thôn không thuộc trường hợp trên thì diện tích đất tối thiểu sau khi tách thửa được thực hiện theo quy hoạch chi tiết được duyệt; trường hợp chưa có quy hoạch chi tiết được duyệt thì diện tích tối thiểu sau khi tách thửa phải từ 70,0 m2 trở lên và có kích thước mỗi cạnh không nhỏ hơn 4,0 m.
12 - Diện tích tối thiểu được tách thửa tại Bến tre
Căn cứ: Điều 3 Quyết định 38/2018/QĐ-UBND
- Diện tích tối thiểu của thửa đất mới được hình thành và thửa đất còn lại sau khi trừ hành lang an toàn bảo vệ công trình công cộng (gồm công trình giao thông, thủy lợi, đê điều, hệ thống dẫn điện) như sau:
STT |
Đơn vị hành chính |
Đất ở (m2) |
Đất nông nghiệp (m2) |
|
Tại khu vực quy hoạch đất phi nông nghiệp |
Tại khu vực quy hoạch đất nông nghiệp |
|||
1 |
Tại các phường |
36 |
100 |
300 |
2 |
Tại các thị trấn |
40 |
200 |
300 |
3 |
Tại các xã |
50 |
300 |
500 |
2. Đối với diện tích đất ở, ngoài mức đáp ứng diện tích tối thiểu quy định theo các đơn vị hành chính trên, các thửa đất sau khi tách thửa phải có: Chiều rộng mặt tiền và chiều sâu của thửa đất ≥ 4 m.
13 - Diện tích tối thiểu được tách thửa tại Bình Dương
Căn cứ: Điều 3 Quyết định 25/2017/QĐ-UBND
1. Đất nông nghiệp:
Đơn vị hành chính |
Diện tích (m2) |
Tại các phường |
300 |
Tại các thị trấn |
500 |
Tại các xã |
1.000 |
2. Đất ở
Đơn vị hành chính |
Diện tích (m2) |
Tại các phường |
60 |
Tại các thị trấn |
80 |
Tại các xã |
100 |
14 - Diện tích tối thiểu được tách thửa tại Bình Định
Căn cứ: Điều 3 Quyết định 40/2014/QĐ-UBND.
Loại đất |
Diện tích tối thiểu của 1 thửa đất sau khi tách thửa(m2) |
Đất ở |
40 |
Đất nông nghiệp |
300 |
Đất nông nghiệp và đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nằm trong khu dân cư phù hợp với quy hoạch, tách thửa để chuyển mục đích sử dụng sang đất ở |
40 |
15 - Diện tích tối thiểu được tách thửa tại Bình Phước
Căn cứ pháp lý: Quyết định 31/2014/QĐ-UBND
Đất ở tại các phường thuộc các thị xã: Đồng Xoài, Bình Long, Phước Long và các thị trấn thuộc các huyện, diện tích tách thửa tối thiểu quy định như sau:
- Đối với thửa đất tiếp giáp với các đường phố có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 20m, diện tích tách thửa tối thiểu là 45m2 không tính phần diện tích hạn chế sử dụng trong đó cạnh nhỏ nhất của thửa đất tối thiểu là 05m;
- Đối với thửa đất tiếp giáp với các đường phố có lộ giới nhỏ hơn 20m, diện tích tách thửa tối thiểu là 36m2 không tính phần diện tích hạn chế sử dụng trong đó cạnh nhỏ nhất của thửa đất tối thiểu là 04m.
Đất ở tại các xã thuộc các thị xã: Đồng Xoài, Bình Long, Phước Long và các huyện: Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp Sổ đỏ là 100m2không tính phần diện tích hạn chế sử dụng trong đó cạnh nhỏ nhất của thửa đất tối thiểu là 05 m.
16 - Diện tích tối thiểu được tách thửa tại Bình Thuận
Căn cứ: Điều 5 Quyết định 52/2018/QĐ-UBND
Khu vực |
Diện tích tối thiểu của 1 thửa đất sau khi tách thửa (m2) |
Đô thị |
40m2 và có chiều rộng tối thiểu là 3,5 m (mặt tiếp giáp đường hiện hữu và đường do tự bố trí), có chiều dài tối thiểu là 5,0 m. (đã trừ chỉ giới xây dựng đối với những khu vực có quy định chỉ giới xây dựng). |
Nông thôn |
60 m2 và có chiều rộng tối thiểu là 4,0 m (mặt tiếp giáp đường hiện hữu hoặc đường tự bố trí), có chiều dài tối thiểu là 8,0 m. |
17 - Diện tích tối thiểu được tách thửa tại Cao Bằng
Căn cứ: Quyết định 44/2014/QĐ-UBND
* Đối với đất ở tại đô thị: Thửa đất sau khi tách thửa phải đồng thời đảm bảo các điều kiện sau:
- Diện tích thửa đất phải tối thiểu 36 m2
- Chiều rộng lô đất bằng tối thiểu 3,5 m
* Đối với đất ở tại nông thôn: Thửa đất sau khi được phép tách thửa phải đồng thời đảm bảo các điều kiện sau:
- Diện tích thửa đất phải tối thiểu 60 m2
- Chiều rộng lô đất bằng tối thiểu 4,0 m
18 - Diện tích tối thiểu được tách thửa tại Cà Mau
Căn cứ pháp lý: Quyết định 32/2015/QĐ-UBND
Khu vực |
Diện tích tách thửa tối thiểu |
Ghi chú |
Phường, thị trấn |
36 m2 |
- Bề rộng của thửa đất bằng hoặc lớn hơn 4 m; - Chiều sâu của thửa đất bằng hoặc lớn hơn 4 m. |
Xã |
50 m2 |
- Bề rộng của thửa đất bằng hoặc lớn hơn 4 m; - Chiều sâu của thửa đất bằng hoặc lớn hơn 4 m |
19 - Diện tích tối thiểu được tách thửa tại Gia Lai
Căn cứ: Quyết định 14/2015/QĐ-UBND
Diện tích tách thửa tối thiểu đối với các địa bàn được quy định như sau:
+ Đối với đất ở tại phường, thị trấn: 45 m2, bề rộng không nhỏ hơn 3m, chiều sâu lớn hơn 5m
+ Đất ở tại các xã: 50m2, bề rộng tối thiểu 3m, bề sâu tối thiểu 5 m
20 - Diện tích tối thiểu được tách thửa tại Hòa Bình
Căn cứ: Quyết định 26/2014/QĐ-UBND
Diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp Sổ đỏ:
* Khu vực nông thôn: ≥ 40 m2 (từ 40 m2 trở lên); chiều rộng ≥ 4 m; chiều sâu ≥ 4 m.
* Khu vực đô thị: ≥ 36 m2; chiều rộng ≥ 3 m; chiều sâu ≥ 3 m.
21 - Diện tích tối thiểu được tách thửa tại Hà Giang
Căn cứ: Quyết định 14/2014/QĐ-UBND
- Diện tích tối thiểu là 36,0m2; chiều rộng tối thiểu là 03 mét, chiều sâu tối thiểu là 5 mét.
- Đối với đất khu dân cư có hình thành đường giao thông sử dụng chung thì đường giao thông đó phải có mặt cắt ngang ≥ 2 mét.
22 - Diện tích tối thiểu được tách thửa tại Hà Nam
Căn cứ: Quyết định 36/2017/QĐ-UBND
- Đối với phường, thị trấn: Diện tích ≥ 40m2; chiều rộng, chiều sâu ≥ 3,5m.
- Đối với xã: Diện tích ≥ 60m2; chiều rộng, chiều sâu ≥ 4m.
* Trường hợp thửa đất nằm trong khu đất tái định cư, đất dịch vụ được phép tách thửa và phải đảm bảo các điều kiện như sau:
- Đối với phường, thị trấn: Diện tích ≥ 40m2; chiều rộng, chiều sâu ≥ 3,5m.
- Đối với xã: Diện tích ≥ 60m2; chiều rộng, chiều sâu ≥ 4m.
Diện tích cấp Sổ đỏ của 63 tỉnh thành 2019 (Ảnh minh họa)
23 - Diện tích tối thiểu được tách thửa tại Hà Tĩnh
Căn cứ pháp lý: Quyết định 72/2014/QĐ-UBND
Với đất ở:
Khu vực |
Diện tích tối thiểu (m2) |
Khu vực đô thị |
40 |
Khu vực nông thôn: + Các vị trí bám đường giao thông quốc lộ, tỉnh lộ + Các vị trí còn lại |
60 75 |
Lưu ý: Thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại sau khi tách thửa đất ở các các khu vực trên đảm bảo có lối đi ra đường công cộng và có kích thước cạnh như sau:
+ Khu vực đô thị có kích thước cạnh tối thiểu là 4m;
+ Khu vực nông thôn có kích thước cạnh tối thiểu là 5m.
24 - Diện tích tối thiểu được tách thửa tại Hưng Yên
Căn cứ: Quyết định 18/2014/QĐ-UBND
* Đối với các thửa đất ở tại đô thị, diện tích tối thiểu để tách thửa và cấp Sổ đỏ của thửa đất là 30,0 m2; kích thước cạnh mặt đường tối thiểu là 3,0 m; kích thước cạnh chiều sâu tối thiểu là 5,0 m.
* Đối với các thửa đất ở tại nông thôn, diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa được quy định như sau:
- Các vị trí đất ven quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, ven chợ thì diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa là 40,0 m2; kích thước cạnh mặt đường tối thiểu là 4,0 m; kích thước cạnh chiều sâu tối thiểu là 8,0 m.
- Các vị trí đất còn lại thì diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa là 50,0 m2; kích thước cạnh mặt đường tối thiểu là 4,0m; kích thước cạnh chiều sâu tối thiểu là 10,0 m.
25 - Diện tích tối thiểu được tách thửa tại Hải Dương
Căn cứ: Điều 10 Quyết định 22/2018/QĐ-UBND
Với đất ở:
- Khu vực đô thị, diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa là 30m2 và có kích thước cạnh tiếp giáp mặt đường chính tối thiểu là 3m, chiều sâu vào phía trong của thửa đất tối thiểu là 5 m.
- Khu vực nông thôn, diện tích tối thiểu của thửa đất sau khi tách thửa là 60m2 và có kích thước cạnh tiếp giáp mặt đường chính tối thiểu là 4m, chiều sâu tối thiểu là 5m…
26 - Diện tích tối thiểu được tách thửa tại Hậu Giang
Căn cứ: Quyết định 35/2014/QĐ-UBND
- Thửa đất ở trong các khu đất ở được quy hoạch mới khi tiếp giáp với đường giao thông có lộ giới 20m, đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Diện tích của tối thiểu là 45m2.
+ Bề rộng tối thiểu 5m.
+ Chiều sâu tối thiểu 5m.
- Thửa đất ở không thuộc quy định tại Khoản 1 Điều này, sau khi tách thửa thì thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại phải đồng thời đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Diện tích của thửa đất: tối thiểu là 36m2.
+ Bề rộng nhỏ nhất là 4m.
+ Chiều sâu nhỏ nhất là 4m.
27 - Diện tích tối thiểu được tách thửa tại Điện Biên
Căn cứ: Quyết định 28/2014/QĐ-UBND
- Đối với đất ở tại đô thị là 40 m2; chiều rộng tối thiểu là 3 mét; chiều dài tối thiểu là 5 mét.
- Đối với đất ở tại nông thôn quy định cụ thể như sau:
+ Đất ở tại các xã ven đô thị, xã vùng thấp không thuộc trường hợp quy định trên thì diện tích tổi thiểu là 60m2; chiều rộng tối thiểu là 4 mét; chiều dài tối thiểu là 8 m.
+ Đất ở nông thôn thuộc các xã không thuộc trường hợp quy định trên thì diện tích tối thiểu là 70 m2; chiều rộng tối thiểu là 4 mét; chiều dài tối thiểu là 10 mét.
28 - Diện tích tối thiểu được tách thửa tại Đắk Lắk
Căn cứ: Quyết định 36/2014/QĐ-UBND
Diện tích tách thửa với đất ở:
- Đối với các phường, thị trấn:
+Trường hợp tách thửa do thực hiện quy hoạch: Diện tích tối thiểu 20m2, chiều rộng bằng hoặc lớn hơn 3m;
+ Trường hợp tách thửa để thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất hoặc thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng một phần thửa đất: Diện tích tối thiểu 40m2, chiều rộng bằng hoặc lớn hơn 3m;
- Đối với các xã: Diện tích tối thiểu 60m2, chiều rộng bằng hoặc lớn hơn 4m.
29 - Diện tích tối thiểu được tách thửa tại Đắk Nông
Căn cứ: Quyết định 32/2014/QĐ-UBND
Đất ở đô thị:
Tiếp giáp với đường có lộ giới từ 20 m trở lên: Diện tích tối thiểu từ 55 m2 trở lên và chiều rộng từ 5 m trở lên, chiều sâu từ 5 m trở lên.
Đối với lô đất tiếp giáp với đường có lộ giới nhỏ hơn 20 m: Diện tích tối thiểu từ 46 m2 trở lên và chiều rộng từ 4 m trở lên, chiều sâu từ 4 m trở lên.
Đất ở nông thôn: Diện tích tối thiểu được phép tách thửa từ 90 m2 trở lên và chiều rộng từ 5 m trở lên, chiều sâu từ 5 m trở lên.
- Đối với thửa đất giáp với tuyến đường có lộ giới từ 20 m trở lên phải bảo đảm 03 yếu tố: Diện tích tách thửa từ 45 m2, chiều rộng từ 4 m trở lên, chiều sâu từ 5 m trở lên.
30 - Diện tích tối thiểu được tách thửa tại Đồng Nai
Căn cứ: 03/2018/QĐ-UBND
Khu vực |
Diện tích tối thiểu (m2) |
Các phường và các xã Hóa An, Tân Hạnh, Hiệp Hòa thuộc thành phố Biên Hòa; các phường thuộc thị xã Long Khánh |
60 |
Các xã An Hòa, Long Hưng, Phước Tân, Tam Phước, thuộc thành phố Biên Hòa; các thị trấn thuộc các huyện |
80 |
Các xã còn lại thuộc thị xã Long Khánh và các huyện |
100 |
Lưu ý:
- Thửa đất thuộc địa bàn các phường, xã thuộc thành phố Biên Hòa; các phường thuộc thị xã Long Khánh; các thị trấn thuộc các huyện mà vị trí tiếp giáp với đường phố có lộ giới ≥ 20 m thì thửa đất hình thành sau tách thửa phải có chiều rộng ≥ 5 m.
- Đối với thửa đất thuộc các phường, xã thuộc thành phố Biên Hòa; các phường thuộc thị xã Long Khánh; các thị trấn thuộc các huyện mà vị trí tiếp giáp với đường phố có lộ giới < 20 m thì các thửa đất phải có chiều rộng ≥ 4m
- Đối với thửa đất thuộc các xã còn lại thuộc các huyện thì các thửa đất phải có chiều rộng ≥ 4,5m.
31 - Diện tích tối thiểu được tách thửa tại Đồng Tháp
Căn cứ: Quyết định 50/2017/QĐ-UBND
Vị trí |
Loại đất |
Diện tích |
Ghi chú |
Nông thôn |
Đất nông nghiệp |
700 m2 |
|
Đất ở - Có nhà ở - Không có nhà ở |
60 m2 80 m2 |
* Kích thước cạnh tiếp giáp với đường giao thông (mặt tiền) (có lộ giới ≥ 20 m) tối thiểu phải đảm bảo từ 5 m trở lên. * Mặt tiền (có lộ giới < 20 m) tối thiểu phải đảm bảo từ 4 m trở lên.
|
|
Đô thị |
Đất nông nghiệp |
300 m2 |
|
Đất ở - Có nhà ở - Không có nhà ở |
40 m2 70 m2 |
* Mặt tiền (có lộ giới ≥ 20 m tối thiểu phải đảm bảo từ 5 m trở lên. * Mặt tiền (có lộ giới < 20 m) tối thiểu phải đảm bảo từ 4 m trở lên.
|
32 - Diện tích tối thiểu được tách thửa tại Khánh Hòa
Căn cứ: Quyết định 30/2016/QĐ-UBND và Quyết định 32/2014/QĐ-UBND
Khu vực |
Loại đất |
Diện tích tối thiểu |
Lưu ý |
Đất ở đô thị |
Thửa đất tiếp giáp với đường phố có lộ giới ≥ 20m |
≥ 45 m2 |
+ Bề rộng của thửa đất ≥ 5 m; + Chiều sâu của thửa đất ≥ 5 m. |
Thửa đất tiếp giáp với đường phố có lộ giới từ 10m đến < 20 m |
≥ 36 m2 Tin liên quan
VIDEO Tin mới
|